CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

phiếu hướng dẫn

Cơ quan giải quyết: Cục Bảo vệ thực vật
Lĩnh vực: Bảo vệ thực vật
Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón
Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ cần nộp

3.1. Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn * Trước thời hạn 03 tháng kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón có nhu cầu tiếp tục sản xuất phân bón phải nộp hồ sơ gồm:

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
* Trường hợp hồ sơ không thay đổi thì tổ chức, cá nhân nộp Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Mẫu số 07.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Mẫu số 07.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Mẫu số 09.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
c) Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt. Bản chính: 0
Bản sao: 1
d) Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường. Bản chính: 1
Bản sao: 0

3.3. Trường hợp thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP Mẫu số 07.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã được sửa đổi; Bản chính: 1
Bản sao: 0
c) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp. Bản chính: 1
Bản sao: 0

3.4. Trường hợp thay đổi về địa điểm sản xuất phân bón

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Mẫu số 07.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất phân bón theo Mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Mẫu số 09.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
c) Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học trở lên của người trực tiếp điều hành sản xuất quy định tại điểm e khoản 2 Điều 41 Luật Trồng trọt. Bản chính: 0
Bản sao: 1
d) Bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường. Bản chính: 0
Bản sao: 1
đ) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp Bản chính: 1
Bản sao: 0

3.2. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; Mẫu số 07.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
b) Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp (trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng). Bản chính: 1
Bản sao: 0

Lệ phí

Không

Yêu cầu điều kiện thực hiện

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón bao gồm: a) Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với quy mô sản xuất: Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; có nhà xưởng kết cấu vững chắc; tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng. b) Có dây chuyền, máy móc, thiết bị phù hợp với quy trình sản xuất từng loại, dạng phân bón: Dây chuyền, máy móc, thiết bị sản xuất phân bón phải phù hợp với quy trình sản xuât từng loại phân bón, dạng phân bón quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. c) Có phòng thử nghiệm hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất: Có phòng thử nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025 hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trừ các cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón. d) Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và được cập nhật với tiêu chuẩn do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành về quản lý chất lượng: Có hệ thống quản lý chất lượng được công nhận phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón. đ) Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt; e) Người trực tiếp điều hành sản xuất phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

Số lượng hồ sơ

01 bộ