Mức độ 2  Cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón

Ký hiệu thủ tục: 1.007929
Lượt xem: 2405
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Cục Bảo vệ thực vật - Bộ NN-PTNT
Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

  • Trực tuyến
  • 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân)

    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Giấy phép nhập khẩu phân bón Thời hạn của Giấy phép là 01 năm.
Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý
  • Luật trồng trọt Số: Luật số 31/2018/QH14

  • Nghị định 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón Số: Nghị định 84/2019/NĐ-CP

  • - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật

  • - Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
    a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cục Bảo vệ thực vật kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
    b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

  • - Bước 3: Cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón:
    Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 15 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
) Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; Mẫu số 13.doc Bản chính: 1Bản sao: 0
b) Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; Mẫu số 14.doc Bản chính: 1Bản sao: 0
c) Văn bản của nhà sản xuất về chỉ tiêu chất lượng, hướng dẫn sử dụng, cảnh báo an toàn và yếu tố hạn chế trong phân bón; Bản chính: 1Bản sao: 0
d) Giấy chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất khẩu cấp (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt); Bản chính: 1Bản sao: 0
e) Đề cương nghiên cứu về phân bón đề nghị nhập khẩu (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt); Bản chính: 1Bản sao: 0
g) Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng xuẩt khẩu hoặc hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt). Bản chính: 0Bản sao: 0
đ) Giấy xác nhận hoặc Giấy mời tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (Trường hợp nhập khẩu phân bón theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 44 Luật Trồng trọt); Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

  • Tờ khai kỹ thuật theo Mẫu số 14 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; Tải về
  • Đơn đăng ký nhập khẩu phân bón theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP Tải về