Thông tin | Nội dung | |
---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
|
|
Lĩnh vực | Thú y | |
Cách thức thực hiện |
|
|
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp Trực tuyến Dịch vụ bưu chính |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | |
Kết quả thực hiện |
|
|
Lệ phí |
|
|
Phí |
|
|
Căn cứ pháp lý |
|
- Bước 1: Cơ sở sản xuất thủy sản giống, nuôi trồng thủy sản có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Cục Thú y.
- Bước 2: Cục thú y tiến hành thẩm định, thành lập Đoàn đánh giá thực hiện kiểm tra, đánh giá tại cơ sở
- Bước 3: Kiểm tra tại cơ sở: + Kiểm tra theo các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính + Kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, nuôi trồng thủy sản về dấu hiệu bệnh lý, xử lý tình huống khi cơ sở xuất hiện bệnh đăng ký chứng nhận + Thực trạng sức khỏe động vật; việc áp dụng các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn mối nguy dịch bệnh từ bên ngoài và bên trong cơ sở; + Kết quả thực hiện Kế hoạch giám sát + Kết quả công tác quản lý hoạt động thú y tại cơ sở
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Báo cáo kết quả giám sát theo quy định; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
- Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT); | PHỤ LỤC VII.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao Giấy chứng nhận VietGAP còn hiệu lực (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
- Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu lực (nếu có); | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
- Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT); | VIa.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
Không có thông tin