Mức độ 2  Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp

Ký hiệu thủ tục: 1.002018
Lượt xem: 226
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện


Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản



 


Lĩnh vực Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
Cách thức thực hiện


1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 18b Nghị định 74/2018/NĐ-CP chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu;



2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của tổ chức) các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 18b Nghị định 74/2018/NĐ-CP.



 


Thời hạn giải quyết


 - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;



- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chỉ định tổ chức đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp thông qua việc cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá. 



+ Trường hợp, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải khắc phục các nội dung quy định trong biên bản đánh giá thực tế, trong thời hạn 30 ngày, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải gửi báo cáo kết quả hành động khắc phục về cơ quan chỉ định. Trường hợp các nội dung cần khắc phục phải kéo dài thêm thời hạn thì tổ chức đánh giá sự phù hợp báo cáo với cơ quan chỉ định bằng văn bản và nêu rõ thời hạn chính thức hoàn thành việc khắc phục các nội dung trên.



+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế, nếu tổ chức đánh giá sự phù hợp đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP. Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp



 


Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện
Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý


- Luật chất lượng và sản phẩm, hàng hóa



- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.



- Nghị định 78/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.



- Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính Phủ qui định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp



- Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 9/11/2018 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành



 



 - Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ



- Bước 2: Thẩm định hồ sơ (tính hợp lệ và tính đầy đủ).



            + Trường hợp chưa đáp ứng thông báo cho đơn vị 



            + Trường hợp đáp ứng thông báo cho đơn vị kế hoạch đánh giá và Thành lập Đoàn đánh giá (sau khi nhận được ý kiến của đơn vị về kế hoạch).



- Bước 3: Tổ chức đánh giá tại đơn vị



- Bước 4: Quyết định chỉ định trường hợp kết quả đánh giá đáp ứng yêu cầu; Thông báo kết quả đánh giá trường hợp kết quả đánh giá đơn vị cần phải hoàn thiện khắc phục. Thẩm định kết quả khắc phục (sau khi nhận được khắc phục của đơn vị). Ban hành Quyết định chỉ định trường hợp đáp ứng yêu cầu. Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.



 



a) Đơn đăng ký chỉ định đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP;



b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;



c) Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP có bản sao chứng chỉ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ;



d) Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP, có bản sao Quy trình, thủ tục thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng với sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường đăng ký chỉ định kèm theo;



đ) Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm, kiểm định) theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP, có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn còn hiệu lực kèm theo;



e) Bản sao Chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận hợp pháp cấp (nếu có);



g) Bản sao kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký chỉ định (đối với tổ chức thử nghiệm).



Đối với các phép thử chưa có điều kiện để thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng thử nghiệm.


File mẫu:


1. Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định



a) Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực thử nghiệm đăng ký chỉ định;



b) Phải thực hiện việc thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đối với phương pháp thử của sản phẩm, hàng hóa đăng ký chỉ định.



Đối với các phép thử chưa có điều kiện để thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng thì phải bổ sung hồ sơ phương pháp thử, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử và chất chuẩn để kiểm soát chất lượng thử nghiệm.



2. Điều kiện đối với tổ chức kiểm định, giám định, chứng nhận được chỉ định



Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kiểm định, giám định, chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , trong đó có lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận đăng ký chỉ định.