Thông tin | Nội dung | |
---|---|---|
Cơ quan thực hiện | Vụ khoa học công nghệ và môi trường | |
Lĩnh vực | Khoa học | |
Cách thức thực hiện |
|
|
Thời hạn giải quyết |
|
|
Ðối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Kết quả thực hiện |
|
|
Lệ phí | Không | |
Phí | Không | |
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1: Tổ chức chủ trì tự đánh giá kết quả thực hiện đề tài, dự án:
Tổ chức chủ trì thực hiện đề tài, dự án (sau đây gọi là Tổ chức chủ trì) tự đánh giá kết quả thực hiện đề tài, dự án trước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cho đơn vị quản lý và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả tự đánh giá.
Bước 2: Nộp hồ sơ nghiệm thu cấp Bộ.
Bước 3: Tổ chức Hội đồng đánh giá nghiêm thu cấp Bộ:
- Bộ trưởng quyết định thành lập hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án;
- Trước phiên họp đánh giá ít nhất là 07 ngày làm việc, thành viên hội đồng được cung cấp toàn bộ hồ sơ nghiệm thu của đề tài, dự án. Thành viên hội đồng viết phiếu nhận xét kết quả đề tài, dự án;
- Tổ chức họp Hội đồng nghiệm thu. Hội đồng tiến hành bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài, dự án.
Bước 4: Xử lý kết quả đánh giá nghiệm thu cấp Bộ:
- Đề tài, dự án được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt” trở lên, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi có kết quả đánh giá cấp Bộ, tổ chức chủ trì thực hiện và cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu gửi cơ quan quản lý khoa học.
Cơ quan quản lý khoa học phối hợp với chủ tịch hội đồng đánh giá nghiệm thu kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của đề tài, dự án. Chủ tịch hội đồng xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ trì đề tài, dự án.
- Đối với đề tài, dự án xếp loại ở mức “Không đạt”, cơ quan quản lý khoa học chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định mức độ vi phạm tiến hành xử lý theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN của liên Bộ Tài chính, Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư liên tịch số 22/2011/TTLT/BTC-BKHCN của liên Bộ Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí và các văn bản hiện hành.
- Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm có kết quả thực hiện đề tài, dự án bị đánh giá ở mức “Không đạt” hoặc không gửi Hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu đề tài, dự án về cơ quan quản lý khoa học đúng thời gian quy định không được tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Bước 5: Giao nộp sản phẩm, công nhận kết quả và lưu giữ hồ sơ đề tài, dự án:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi đề tài, dự án được nghiệm thu ở mức “Đạt” trở lên, chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện việc giao nộp sản phẩm và lưu giữ hồ sơ như sau:
+ Nộp đăng ký lưu giữ kết quả đề tài, dự án theo quy định tại Thông tư 14/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan quản lý khoa học;
+ Nộp lưu giữ tại Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục (đối với các đề tài, dự án giao Tổng cục quản lý) và Trung tâm Tin học và Thống kê (Thư viện của Bộ), một bộ hồ sơ gồm: báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài, các sản phẩm khoa học của đề tài, dự án (bản giấy và bản điện tử).
- Căn cứ biên bản nghiệm thu và các văn bản quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý khoa học trình Bộ trưởng quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài, dự án theo mẫu B24.CNKQĐTDA-BNN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Cơ quan quản lý khoa học thực hiện thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài, dự án theo quy định tại Thông tư 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan quản lý khoa học có trách nhiệm công bố kết quả nghiên cứu chính của đề tài, dự án trên trang thông tin điện tử của Bộ.
- Việc công bố được thực hiện theo quy định tại Thông tư 14/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ; việc sử dụng kết quả thực hiện đề tài, dự án được thực hiện theo quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Báo cáo tóm tắt theo mẫu | Bản chính: 1Bản sao: 0 | |
Báo cáo tổng kết theo mẫu | Bản chính: 1Bản sao: 0 | |
Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện đề tài, dự án theo mẫu | Bản chính: 1Bản sao: 0 | |
Các sản phẩm khoa học của đề tài, dự án | Bản chính: 1Bản sao: 0 | |
Các văn bản liên quan gồm: báo cáo thống kê theo mẫu; báo cáo kinh phí đề tài, dự án theo mẫu; biên bản kiểm tra; báo cáo chuyên đề, kỹ thuật (nếu có); báo cáo định kỳ; hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; thuyết minh tổng thể đề tài, dự án; số liệu gốc, nhật ký thí nghiệm, báo cáo khảo sát nước ngoài (nếu có), nhận xét doanh nghiệp/địa phương (nếu có) | Bản chính: 1Bản sao: 0 | |
Công văn đề nghị nghiệm thu đề tài, dự án của tổ chức chủ trì | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Báo cáo kinh phí đề tài, dự án theo mẫu B19. BCKP-BNN tại Phụ lục của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT) | Mẫu B19.docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
Báo cáo thống kê theo mẫu B18.BCTKE-BNN | Mẫu B18.docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
Báo cáo tóm tắt theo mẫu B17.BCTT-BNN tại Phụ lục của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT) | Mẫu B17.docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
Báo cáo tổng kết theo mẫu B16.BCTK-BNN tại Phụ lục của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT) | Mẫu B16.docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện đề tài, dự ántheo mẫu B15.BCTĐG-BNN tại Phụ lục của Thông tư số 18/2015/TT-BNNPTNT | Mẫu B15.docx | Bản chính: 1Bản sao: 0 |
File mẫu:
Không có thông tin