Mức độ 3  Đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu; đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu

Ký hiệu thủ tục: 1.003264
Lượt xem: 1092
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cục Thú y - Bộ NN-PTNT

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thú y
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 5 Ngày làm việc


    Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản; trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.



  • Trực tuyến

  • 5 Ngày làm việc


    Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản; trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: Qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính



  • Dịch vụ bưu chính

  • 5 Ngày làm việc


    Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản; trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: Qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính





Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Văn bản đồng ý kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu; kiểm tra xác nhận chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu.



Lệ phí


Không



Phí


không



Căn cứ pháp lý



  • Luật Thú y Số: Luật 79/2015/QH13





  • Thông tư Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn Số: 25/2016/TT-BNNPTNT





  • Sửa đổi, bổ sung Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn Số: 35/2018/TT-BNNPTNT





  • Về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản Số: 39/2017/NĐ-CP





* Trường hợp đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu:

  • Bước 1: Trước khi nhập khẩu động vật chủ hàng gửi hồ sơ đăng ký tới Cục Thú y (khoản 1 Điều 8 Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT).

  • Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; căn cứ tình hình dịch bệnh, hệ thống quản lý giám sát dịch bệnh, giám sát vệ sinh thú y của nước xuất khẩu, Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia; trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Trường hợp động vật, sản phẩm động vật từ quốc gia, vùng lãnh thổ lần đầu tiên đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam hoặc từ quốc gia, vùng lãnh thổ có nguy cơ cao về dịch bệnh động vật phải được Cục Thú y tiến hành phân tích nguy cơ theo quy định tại Điều 43 của Luật thú y (khoản 2 Điều 8 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT)

* Trường hợp thực hiện đồng thời đăng ký kiểm dịch và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan: (khoản 6 Điều 1 Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT)

  • Bước 1: Trước khi nhập khẩu động vật chủ hàng gửi hồ sơ đăng ký tới Cục Thú y (khoản 2 Điều 9a Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT)

  • Bước 2: Khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Thú y xem xét và hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (điểm b khoản 4 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP)

  • Bước 3: Trường hợp đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Thú y xác nhận vào giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng, trong đó có thông báo cho doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra (điểm b khoản 4 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP)

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; căn cứ tình hình dịch bệnh, hệ thống quản lý giám sát dịch bệnh, giám sát vệ sinh thú y của nước xuất khẩu, Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia; trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Trường hợp động vật, sản phẩm động vật từ quốc gia, vùng lãnh thổ lần đầu tiên đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam hoặc từ quốc gia, vùng lãnh thổ có nguy cơ cao về dịch bệnh động vật phải được Cục Thú y tiến hành phân tích nguy cơ theo quy định tại Điều 43 của Luật thú y (khoản 3 Điều 9a Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT).

1. Trường hợp đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu, hồ sơ gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản đề nghị theo Mẫu 19, đối với bột thịt xương sử dụng Mẫu 20 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; Mẫu 19, 20 TT25.doc Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc đối tượng quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan khác, phải nộp văn bản hoặc giấy phép theo quy định.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

2. Trường hợp thực hiện đồng thời đăng ký kiểm dịch và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan, hồ sơ gồm:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Báo cáo tình hình nhập khẩu và tiêu thụ lô hàng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh nhập khẩu trước đó và kế hoạch tiêu thụ số lượng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP. Mẫu số 18.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sản chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packing list), hóa đơn mua bán (Invoice); phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis), nhãn sản phẩm của nhà sản xuất; bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của đơn vị nhập khẩu.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Giấy đăng ký kiểm dịch và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu theo Mẫu 20a ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT. Mẫu 20a.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đối với kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản bị triệu hồi, trả về: Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, giấy xác nhận chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có), văn bản triệu hồi hoặc thông báo trả về trong đó nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về.   Bản chính: 0 Bản sao: 1
Đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc đối tượng quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan khác, phải nộp văn bản hoặc giấy phép theo quy định.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

Không có thông tin