Mức độ 3  Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập, xuất kho ngoại quan

Ký hiệu thủ tục: 1.002391
Lượt xem: 612
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Thú y
Cách thức thực hiện

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Qua cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Qua cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Nộp qua bưu chính công ích
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 5 Ngày làm việc


    05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ



  • Trực tuyến

  • 5 Ngày làm việc


    05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Qua cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp



  • Nộp qua bưu chính công ích

  • 5 Ngày làm việc


    05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Qua cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp





Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


  • Giấy chứng nhận kiểm dịch



Lệ phí


Không



Phí


Phí : (- Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; - Điều 3 Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; )



Căn cứ pháp lý



  • Luật Thú y Số: Luật 79/2015/QH13





  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp Số: 44/2018/TT-BTC





  • Thông tư Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn Số: 25/2016/TT-BNNPTNT





  • Sửa đổi, bổ sung Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn Số: 35/2018/TT-BNNPTNT





  • Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y Số: 285/2016/TT-BTC





  • Bước 1: Trước khi thực hiện nhập, xuất kho ngoại quan động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y.

  • Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; căn cứ tình hình dịch bệnh, hệ thống quản lý giám sát dịch bệnh, giám sát vệ sinh thú y của nước xuất khẩu, Cục Thú y gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử hoặc gửi trên Công thông tin một cửa quốc gia.

  • Bước 3: Trước khi xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan chủ hàng phải gửi hồ sơ khai báo kiểm dịch đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.

  • Bước 4: Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp giấy chứng nhận vận chuyển để chủ hàng vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập về kho ngoại quan.

  • Bước 5: Tại kho ngoại quan, cơ quan kiểm dịch cửa khẩu phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra thực trạng lô hàng, xác nhận để chủ hàng nhập hàng vào kho ngoại quan.

  • Bước 6: Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa ra khỏi kho ngoại quan như sau:

  • - Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT và khoản 5 Điều 1 Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT đối với sản phẩm động vật tiêu thụ trong nước, Điều 11 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT đối với sản phẩm động vật làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;

  • - Thực hiện theo quy định tại Điều 50 Luật Thú y đối với sản phẩm động vật gửi kho ngoại quan để tái xuất khẩu, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.

  • - Trường hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu, lưu bản sao chụp vào hồ sơ kiểm dịch. Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu sẽ được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng (trường hợp nhập để tiêu dùng trong nước, làm nguyên liệu sản xuất xuất khẩu) hoặc giao lại cho chủ hàng (trường hợp hàng tái xuất khẩu).

* Thành phần hồ sơ khai báo trước khi xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan đối với sản phẩm động vật nhập khẩu để tiêu thụ trong nước hoặc làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu.   Bản chính: 0 Bản sao: 0
- Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; Mẫu số 3 PL V TT25 (2).docx Bản chính: 1 Bản sao: 0

Thành phần hồ sơ đăng ký kiểm dịch

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Hợp đồng thương mại   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo mẫu 18 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; 18 PL V TT 13.docx Bản chính: 1 Bản sao: 0
Đối với động vật, sản phẩm động vật thuộc đối tượng quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan khác, phải nộp văn bản hoặc giấy phép theo quy định   Bản chính: 1 Bản sao: 0

* Thành phần hồ sơ khai báo trước khi hàng đến cửa khẩu:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu.   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; Mẫu số 3 PL V TT25 (2).docx Bản chính: 1 Bản sao: 0

* Thành phần hồ sơ khai báo trước khi xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan đối với động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu sang nước khác hoặc tàu du lịch nước ngoài:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu (nếu có).   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Yêu cầu vệ sinh thú y của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng (nếu có);   Bản chính: 1 Bản sao: 0
- Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT Mẫu số 3 PL V TT25 (2).docx Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

Không có thông tin