Mức độ 2  Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên)

Ký hiệu thủ tục: 1.000095
Lượt xem: 202
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Tổng cục Lâm nghiệp - Bộ NN-PTNT

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lâm nghiệp
Cách thức thực hiện

 

 

 

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Nộp qua bưu chính công ích
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 15 Ngày làm việc


     



  • Trực tuyến

  • 15 Ngày làm việc


     



  • Nộp qua bưu chính công ích

  • 15 Ngày làm việc


     




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Quyết định miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng


Lệ phí


Không


Phí


Không


Căn cứ pháp lý



  • Nghị định 156/2018/NĐ-CP Số: 156/2018/NĐ-CP




  • - Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp, hoặc 02 ngày làm việc đối với trường hợp nhận được qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng, Tổng cục Lâm nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính hợp lệ của hồ sơ;

  • - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp quyết định thành lập Đoàn kiểm tra xác minh;

  • - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra phải tiến hành kiểm tra, xác minh;

  • - Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra, Đoàn kiểm tra hoàn thành báo cáo, gửi Tổng cục Lâm nghiệp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định miễn, giảm và trả kết quả cho bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản kê tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản; bản sao chụp quyết định giải thể hoặc phá sản (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (Đối với tổ chức)   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Bản sao chụp quyết định của tòa án trong trường hợp mất năng lực hành vi dân sự; người thừa kế phải gửi bản sao chụp giấy chứng tử, chứng nhận mất tích trong trường hợp chết hoặc mất tích (Đối với hộ gia đình, cá nhân)   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Văn bản đề nghị miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng hoặc người giám hộ, người thừa kế của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; thời gian đề nghị miễn, giảm (Đối với hộ gia đình, cá nhân)   Bản chính: 1 Bản sao: 0
Văn bản đề nghị miễn, giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, trong đó nêu rõ nguyên nhân, nội dung rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; thời gian đề nghị miễn, giảm (Đối với tổ chức)   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

- Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra, làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản của mình dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh và không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật. - Cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị mất năng lực hành vi dân sự, chết hoặc bị tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để trả hoặc người giám hộ, người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó. - Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có quyết định giải thể hoặc phá sản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, không còn vốn, tài sản để chi trả nợ cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.