Mức độ 2  Thẩm định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản có xuất khẩu

Ký hiệu thủ tục: 1.003540
Lượt xem: 280
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Trung Bộ, Nam Bộ

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
Cách thức thực hiện

a) Xử lý hồ sơ đăng ký: - Thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc. - Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ; b) Kiểm tra, thẩm định tại cơ sở: Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc. c) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp giấy chứng nhận: Trong thời gian 06 (sáu) ngày làm việc.

a) Xử lý hồ sơ đăng ký: - Thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc. - Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ; b) Kiểm tra, thẩm định tại cơ sở: Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc. c) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp giấy chứng nhận: Trong thời gian 06 (sáu) ngày làm việc.

a) Xử lý hồ sơ đăng ký: - Thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc. - Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ; b) Kiểm tra, thẩm định tại cơ sở: Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc. c) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp giấy chứng nhận: Trong thời gian 06 (sáu) ngày làm việc.

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Nộp qua bưu chính công ích
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp

  • 16 Ngày làm việc


    a) Xử lý hồ sơ đăng ký: - Thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc. - Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ; b) Kiểm tra, thẩm định tại cơ sở: Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc. c) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp giấy chứng nhận: Trong thời gian 06 (sáu) ngày làm việc.



  • Trực tuyến

  • 16 Ngày làm việc


    a) Xử lý hồ sơ đăng ký: - Thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc. - Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ; b) Kiểm tra, thẩm định tại cơ sở: Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc. c) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp giấy chứng nhận: Trong thời gian 06 (sáu) ngày làm việc.



  • Nộp qua bưu chính công ích

  • 16 Ngày làm việc


    a) Xử lý hồ sơ đăng ký: - Thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc. - Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ; b) Kiểm tra, thẩm định tại cơ sở: Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc. c) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp giấy chứng nhận: Trong thời gian 06 (sáu) ngày làm việc.




Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • a) Trường hợp thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, bổ sung Danh sách xuất khẩu: - Đối với Cơ sở có kết quả đạt: Thông báo kết quả đạt cho cơ sở; cấp mã số; bổ sung vào Danh sách xuất khẩu, tổng hợp để đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu bổ sung vào Danh sách cơ sở được phép xuất khẩu sang thị trường tương ứng; cấp Giấy chứng nhận ATTP (thời hạn có hiệu lực: 03 năm theo quy định của Luật ATTP). - Đối với Cơ sở có kết quả không đạt: Thông báo kết quả không đạt cho Cơ sở và yêu cầu Cơ sở thực hiện và gửi Báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi; thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có). b) Trường hợp thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm (cơ sở đã có tên trong Danh sách xuất khẩu, bổ sung thị trường xuất khẩu, sửa chữa, nâng cấp điều kiện bảo đảm ATTP): - Đối với Cơ sở có kết quả đạt: Thông báo kết quả đạt cho cơ sở; tổng hợp để đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cập nhật thông tin. - Đối với Cơ sở có kết quả không đạt: Thông báo kết quả không đạt cho Cơ sở và yêu cầu Cơ sở thực hiện và báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi, thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có).


Lệ phí


Không


Phí


Không



 


Căn cứ pháp lý



  • Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT Số: 48/2013/TT-BNNPTNT





  • Thông tư 02/2017/TT-BNNPTNT Số: 02/2017/TT-BNNPTNT





  • Thông tư 44/2018/TT-BTC Số: 44/2018/TT-BTC





  • Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT Số: 16/2018/TT-BNNPTNT




  • Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản có xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu lô hàng được cấp chứng thư bởi Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản lập và gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra cho Cơ quan thẩm định.

  • Bước 2: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cơ sở, Cơ quan thẩm định phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn Cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.

  • Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Cơ quan thẩm định thông báo cho Cơ sở thời điểm dự kiến tiến hành thẩm định tại Cơ sở nhưng không muộn quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Bước 4: Cơ quan thẩm định tiến hành thẩm định tại cơ sở.

  • Bước 5: Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, Cơ quan thẩm định thẩm tra Biên bản thẩm định và thực hiện như sau:

  • a) Trường hợp thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, bổ sung Danh sách xuất khẩu: - Đối với Cơ sở có kết quả đạt (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): thông báo kết quả; cấp mã số theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013; bổ sung vào Danh sách xuất khẩu, tổng hợp để đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu bổ sung vào Danh sách cơ sở được phép xuất khẩu sang thị trường tương ứng; cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu quy định tại Phụ lục VIA ban hành kèm theo Thông tư 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu, Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT đối với cơ sở không thuộc diện miễn cấp quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP. - Đối với Cơ sở có kết quả không đạt (hạng 4): thông báo kết quả, yêu cầu Cơ sở thực hiện và gửi Báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi; thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có).

  • b) Trường hợp thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm (cơ sở đã có tên trong Danh sách xuất khẩu, bổ sung thị trường xuất khẩu, sửa chữa, nâng cấp điều kiện bảo đảm ATTP): - Đối với Cơ sở có kết quả đạt (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): thông báo kết quả; tổng hợp để đề nghị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cập nhật thông tin; - Đối với cơ sở có kết quả không đạt (hạng 4): thông báo kết quả, yêu cầu Cơ sở thực hiện và báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi, thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có). Tùy theo mức độ sai lỗi của Cơ sở, Cơ quan thẩm định quyết định thời hạn khắc phục nhưng không quá 03 tháng kể từ ngày thẩm định để tổ chức thẩm định đánh giá định kỳ lần tiếp theo.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
1) Giấy đăng ký thẩm định điều kiện ATTP. (2) Báo cáo hiện trạng (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống bảo đảm ATTP) của Cơ sở. (3) Đối với các cơ sở đăng ký thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, bổ sung Danh sách xuất khẩu sau khi khắc phục sai lỗi của lần kiểm tra, thẩm định trước đó: Hồ sơ chỉ gồm 01 Báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi.   Bản chính: 1 Bản sao: 0

File mẫu:

Không có thông tin