Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện |
Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường |
Cách thức thực hiện | - Soát xét hồ sơ: Thời gian 10 (mười) ngày làm việc; - Đánh giá cơ sở kiểm nghiệm: + Thành lập đoàn đánh giá: Thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. + Kết luận của đoàn đánh giá: Thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi kết thúc đánh giá tại cơ sở. - Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm: Thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận đánh giá của Đoàn. - Soát xét hồ sơ: Thời gian 10 (mười) ngày làm việc; - Đánh giá cơ sở kiểm nghiệm: + Thành lập đoàn đánh giá: Thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. +Kết luận của đoàn đánh giá: Thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi kết thúc đánh giá tại cơ sở. - Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm: Thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận đánh giá của Đoàn.
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Trực tiếp Nộp qua bưu chính công ích |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Lệ phí |
|
Phí |
|
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1: Gửi hồ sơ.
Bước 2: Soát xét hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ, thông báo cho cơ sở để hoàn thiện.
Bước 3: Đánh giá cơ sở: a) Thành lập đoàn đánh giá cơ sở: Nếu hồ sơ của cơ sở đầy đủ, hợp lệ. b) Kết luận của đoàn đánh giá: Khi kết thúc đánh giá tại cơ sở.
Bước 4: Xử lý kết quả đánh giá: a) Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm: Nếu cơ sở đạt yêu cầu. b) Thông báo cho cơ sở lý do không chỉ định
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động cơ sở kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 - TTLT số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Mẫu báo cáo năng lực hoạt động cơ sở kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 - TTLT số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Mẫu phiếu kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 - TTLT số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Đơn đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 - TTLT số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực); | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Tài liệu, hồ sơ kỹ thuật và các quy trình liên quan đến chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Đơn đăng ký chỉ định cơ sở kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 - TTLT số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Báo cáo năng lực cơ sở kiểm nghiệm | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Các tài liệu chứng minh về bảo đảm chất lượng kiểm nghiệm | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Danh sách, hồ sơ kiểm nghiệm viên tương ứng với lĩnh vực đăng ký chỉ định | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Danh sách, hồ sơ trang thiết bị chính, cơ sở hạ tầng | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Kết quả hoạt động kiểm nghiệm đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định trong mười hai (12) tháng gần nhất. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Mẫu phiếu kết quả kiểm nghiệm | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Yêu cầu về pháp nhân: Được thành lập theo quy định của pháp luật; có chức năng kiểm nghiệm thực phẩm hoặc quyết định giao nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền. - Yêu cầu về năng lực: Năng lực của cơ sở kiểm nghiệm đối với các chỉ tiêu đăng ký chỉ định phải đáp ứng, cụ thể: (1). Hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025: 2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005; (2). Có đủ trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với yêu cầu kiểm nghiệm và lĩnh vực đăng ký chỉ định; (3). Có ít nhất hai (02) kiểm nghiệm viên là cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học phù hợp với lĩnh vực đăng ký chỉ định và có kinh nghiệm thực tế về kiểm nghiệm trong cùng lĩnh vực từ ba (03) năm trở lên; (4). Các phương pháp thử được cập nhật và xác nhận giá trị sử dụng, năng lực phân tích/kiểm nghiệm các chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định đáp ứng quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và các yêu cầu khác có liên quan theo quy định của Bộ quản lý ngành; (5). Kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng đạt yêu cầu đối với ít nhất một chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định.