Mức độ 2  Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu

Ký hiệu thủ tục: 2.001062
Lượt xem: 185
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Cục Bảo vệ thực vật - Bộ NN-PTNT
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 06 ngày làm việc không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

    Nộp hồ sơ

    - Trực tiếp

    - Bưu điện

    - Trực tuyến

  • Trực tuyến
  • 06 ngày làm việc không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

    Nộp hồ sơ

    - Trực tiếp

    - Bưu điện

    - Trực tuyến

  • Dịch vụ bưu chính
  • 06 ngày làm việc không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

    Nộp hồ sơ

    - Trực tiếp

    - Bưu điện

    - Trực tuyến

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu
Lệ phí


Không


Phí


Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu


Căn cứ pháp lý
  • Bảo vệ và kiểm dịch thực vật Số: 41/2013/QH13

  • Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật Số: 21/2015/TT-BNNPTNT

  • Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật hoặc tổ chức đánh giá sự phù hợp được Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền.

  • Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu trong 01 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

  • Bước 3: Kiểm tra và lấy mẫu kiểm tra trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu xuất trình tờ khai hàng hoá nhập khẩu, thông báo địa điểm và thời gian lấy mẫu. + Trường hợp lô thuốc bảo vệ thực vật không còn nguyên trạng và không phù hợp với hồ sơ đã đăng ký kiểm tra, tổ chức đánh giá sự phù hợp không lấy mẫu kiểm tra và lập biên bản.

  • Bước 4: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi lấy mẫu kiểm tra + Trường hợp phải kéo dài thời gian thì tổ chức đánh giá sự phù hợp phải thông báo ngay cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu để thống nhất giải quyết.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Danh mục hàng hoá kèm theo (packing list): Ghi rõ số lượng đăng ký, mã hiệu của từng lô hàng (batch No.) Bản chính: 1Bản sao: 0
Giấy chứng nhận chất lượng đối với trường hợp nhập khẩu thuốc xông hơi khử trùng. Bản chính: 1Bản sao: 0
Giấy phép nhập khẩu (đối với thuốc bảo vệ thực vật quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật); Bản chính: 1Bản sao: 0
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT). Số lượng 02 bản. Giay dang ky kiem tra.docx Bản chính: 2Bản sao: 0
Hoá đơn hàng hoá Bản chính: 1Bản sao: 0
Hợp đồng mua bán Bản chính: 1Bản sao: 0
Vận đơn (đối với trường hợp hàng hoá nhập theo đường không, đường biển hoặc đường sắt) Bản chính: 1Bản sao: 0

File mẫu:

Thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục khi nhập khẩu phải đáp ứng các yêu cầu sau: - Thuốc kỹ thuật phải có hàm lượng hoạt chất tối thiểu bằng hàm lượng hoạt chất của thuốc kỹ thuật trong Danh mục và phải nhập khẩu từ các nhà sản xuất có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; - Thuốc thành phẩm có hàm lượng hoạt chất, dạng thuốc và nhà sản xuất thuốc thành phẩm đúng với Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam và phải còn ít nhất 2/3 hạn sử dụng được ghi trên nhãn thuốc kể từ khi đến Việt Nam; - Thuốc thành phẩm phải đáp ứng được tính chất lý hóa về tỷ suất lơ lửng, độ bền nhũ tương đối với từng dạng thành phẩm tương ứng. - Thuốc kỹ thuật, thuốc thành phẩm phải đáp ứng quy định về tạp chất độc hại tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và các Tiêu chuẩn cơ sở (TC) của Cục Bảo vệ thực vật.