Mức độ 3  Đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường

Ký hiệu thủ tục: 1.005331
Lượt xem: 707
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Bộ NN-PTNT
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Môi trường
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 60 Ngày làm việc

  • Dịch vụ bưu chính
  • 60 Ngày làm việc

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ môi trường.
  • Xác nhận hoàn thành nhiệm vụ môi trường
Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Số: 55/2013/TT-BNNPTNT

  • Hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT Số: 17/2016/TT-BNNPTNT

  • Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường: - Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ môi trườngtự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trườngtrước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cho cơ quan quản lý nhiệm vụ môi trường và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả tự đánh giá. - Kết quả tự đánh giá được tổng hợp và báo cáo.

  • Gửi hồ sơ đánh giá, nghiệm thu: Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ gửi Hồ sơ tới cơ quan quản lý nhiệm vụ môi trường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thực hiện nhiệm vụ môi trường theo quyết định phê duyệt danh mục và kinh phí thực hiện nhiệm vụ môi trường.

  • Thành lập hội đồng và tổ chức họp hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ môi trường: - Cơ quan quản lý nhiệm vụ môi trường trình Bộ thành lập hội đồng đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ môi trường; - Thời gian nghiệm thu cấp Bộ hoàn thành trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý nhiệm vụ môi trường nhận được hồ sơ hợp lệ.

  • Nộp hồ sơ lưu trữ: Đối với các nhiệm vụ môi trường được hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ đánh giá mức “Đạt”, trong thời gian trong thời gian 30 ngày làm việc, chủ trì nhiệm vụ phải hoàn chỉnh hồ sơ nhiệm vụ theo ý kiến đóng góp của hội đồng, nộp cơ quan quản lý nhiệm vụ môi trường và Trung tâm Tin học và Thống kê của Bộ. Một bộ hồ sơ gồm: báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường, các sản phẩm của nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử).

  • Thanh lý hợp đồng và xác nhận hoàn thành nhiệm vụ: Cơ quan quản lý nhiệm vụ môi trường: - Thanh lý hợp đồng đối với các nhiệm vụ môi trường ký hợp đồng, theo mẫu B18.TLHĐ-NVMT ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24 /6/2016 Hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Xác nhận hoàn thành nhiệm vụ môi trường đối với các nhiệm vụ môi trường không ký hợp đồngtheo mẫu B13.XNCV-NVMT ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BNNPTNT ngày 24 /6/2016 Hướng dẫn quản lý các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Báo cáo tổng kết (theo mẫu B14.BCTK-NVMT) Bản chính: 1
Bản sao: 9
- Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường theo mẫu B12.BCTĐG-NVMT. Bản chính: 1
Bản sao: 9
Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ môi trường theo mẫu; Bản chính: 1
Bản sao: 9
Báo cáo tổng kết theo mẫu Bản chính: 1
Bản sao: 9
Các sản phẩm của nhiệm vụ. Bản chính: 1
Bản sao: 9
Công văn đề nghị nghiệm thu nhiệm vụ môi trường; Bản chính: 1
Bản sao: 9

File mẫu: