Mức độ 3  Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES

Ký hiệu thủ tục: 1.004819
Lượt xem: 949
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam - Bộ NN-PTNT

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Lâm nghiệp
Cách thức thực hiện

trực tiếp; qua bưu điện; Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia

trực tiếp; qua bưu điện; Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia

trực tiếp; qua bưu điện; Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Nộp qua bưu chính công ích
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
  • Trực tiếp
  • trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày

    trực tiếp; qua bưu điện; Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia

    Trực tuyến
  • trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày

    trực tiếp; qua bưu điện; Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia

    Nộp qua bưu chính công ích
  • trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày

    trực tiếp; qua bưu điện; Cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện

  • Mã số cơ sở nuôi hoặc văn bản từ chối cấp mã số cơ sở nuôi

Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Nghị định 06/2019/NĐ-CP Số: 06/2019/NĐ-CP

  • - Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

  • - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp mã số cho cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhan biết. Đối với cơ sở nuôi, trồng vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I CITES phải đăng ký với Ban Thư ký CITES, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc gửi Ban Thư ký CITES, nhưng thời hạn cấp không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo từ Ban Thư ký.

  • - Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
- Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 04, phương án trồng theo Mẫu số 05 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ Mẫu số 04.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ. Mẫu số 03.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:

  • Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ Tải về
  • Bản chính Phương án trồng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ (đối với thực vật) Tải về
  • Bản chính Phương án nuôi theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ (đối với động vật) Tải về

Không có thông tin